0Giỏ hàng Khiếu nại 028.39505060 Hotline bán hàng 1900 2628 Tư vấn kỹ thuật 1900 2638
Danh mục sản phẩm

Cách kiểm tra gas máy lạnh có cần thiết bơm gas thêm

11,689

Sử dụng mà không kiểm tra gas máy lạnh và để nó cạn kiệt, bạn sẽ vô tình làm tăng thêm tiền điện hằng tháng, hiệu quả làm lạnh kém và giảm tuổi thọ sản phẩm. Vậy làm sao để kiểm tra gas máy lạnh có còn đủ không?

Dấu hiện nhận biết máy lạnh hết gas

Dấu hiệu rõ ràng mà chúng ta có thể dễ dàng nhận ra chiếc máy lạnh tại nhà đã hết gas đó là tốc độ làm mát cực chậm hay thậm chí là không mát trong suốt quá trình máy hoạt động mặc dù đã điều chỉnh về mức nhiệt độ thấp nhất có thể.

cach-kiem-tra-gas-may-lanh

Nếu xuất hiện một số dấu hiệu bất thường, bạn kiểm tra gas máy lạnh.

Nếu trong quá trình sử dụng thiết bị của bạn tỏa ra mùi hôi hoặc rò rỉ nước thì thiết bị của bạn đang dần cạn kiệt lượng gas bên trong.

Hiện nay trên một số dòng máy lạnh thế hệ mới, nhà sản xuất cũng đã tích hợp thông tin về tình trạng gas ngay trên chính chiếc remote điều khiển, giúp người dùng có thể dễ dàng nắm bắt thông tin và xử lý hơn.

Trường hợp máy lạnh bị thiếu gas, khả năng cao máy đang có dấu hiệu bị xì, làm cho dàn lạnh bám nhiều tuyết hay đông đá trong dàn lạnh. Thế nên, chảy nước trên dàn lạnh cũng là một trong dấu hiệu nhận biết gas máy lạnh bị thiếu.

cach-kiem-tra-gas-may-lanh

Bạn cũng có thể nhận biết ở cục nóng bên ngoài khi máy có sự cố về gas.

Bạn cũng có thể nhận biết ở cục nóng bên ngoài. Nếu nhận thấy quạt thổi nóng hơn bình thường hay xuất hiện hiện tượng đóng tuyết ở ống đồng thì đó cũng là dấu hiệu nhận biết máy cần được nạp gas. Ngoài ra, việc gas dư cũng sẽ làm ảnh hưởng đến bộ phận máy nén, cần xả bớt gas.

>> Cách khóa gas điều hòa mà bạn cần biết.

Cách kiểm tra thông thường

Thông thường, bạn cần vệ sinh, bảo dưỡng máy lạnh định kỳ 3 – 6 tháng/lần (tùy theo tần sử dụng máy lạnh). 

Cách kiểm tra gas điều hòa cơ bản:

Bước 1: 

Đầu tiên, bạn bật công tắc và mởi điều hòa ở nhiệt độ mà bạn muốn cài đặt. 

Bước 2: 

Sau đó, kiểm tra cục nóng quạt có quay, hơi nóng có tỏa ra không. Đồng thời kiểm tra ống đồng nối vào dàn nóng có bị đóng tuyết không. Nếu có hiện tượng đóng tuyết là do thiếu gas.

Nhiều khi điều hòa nạp nhiều gas quá cũng có thể xảy ra hiện tượng không mát. như vậy bạn cần xả bớt gas đi máy mới chạy.

Lưu ý, bạn cần kiểm tra xem có chọn đúng chế độ làm mát hay không. Thay vì chọn chế độ làm mát thông thường, nhiều người chọn nhầm các chức năng khác như chế độ quạt gió hay chế độ sưởi với máy 2 chiều… thì sẽ không cảm thất mát lạnh.

cach-kiem-tra-gas-may-lanh

Liên hệ gọi nhân viên sửa chữa đến để bổ sung thêm gas cho máy lạnh.

>> Gas máy lạnh là gì? Dấu hiệu nhận biết máy lạnh hết gas?

Cách đo gas máy lạnh bằng đồ hồ chuyên dụng

Bước 1: 

Trước khi tiến hành đó gas, bạn cần chuẩn bị các dụng cụ như đồng hồ đo gas điều hòa, mỏ lết, tua vít.

Mở lớp ốp bảo vệ mạch điện của cục nóng bằng tua vít. Tiếp theo, tháo lần lượt các đầu ốc vít ở những chốt khóa đầu hồi và đầu đẩy.

Bước 2: 

Sau đó, bạn mở điều hòa và thiết lập nhiệt độ lạnh nhất để máy vận hành ổn định.

cach-kiem-tra-gas-may-lanh

Bạn để điều hòa hoạt động ở nhiệt độ lạnh nhất.

Bước 3: 

Tiếp đến, vặn 1 đầu dây của đồng hồ đo gas vào ống gas trên cục nóng. Và chờ đợi khoảng 60 giây để máy lạnh chạy ổn định.

Bước 4: 

Quan sát và đọc thông số áp suất gas trên màn hình hiển thị của đồng hồ đo gas để xác định máy lạnh có bị thiếu hoặc dư gas.

cach-kiem-tra-gas-may-lanh

Kiểm tra các thông số trên đồ hồ gas điều hòa.

Vậy cần nạp gas điều hòa bao nhiêu là đủ?

Hiện nay trên thị trường, các hãng sản xuất thường sử dụng 3 loại gas là R22, R410A, R32 cho điều hòa. Dựa vào công suất và loại gas mà điều hòa đang sử dụng để xác định áp suất định mức và khối lượng gas nạp.

Chẳng hạn:

- Gas R32 sẽ có áp suất gas định mức (tiêu chuẩn) khi máy chạy là khoảng 125 – 150 (PSI); gas R410A là 110 – 130 (PSI); gas R22 60 - 78 (PSI). 

- Đồng thời, gas R32 sẽ có áp suất gas (tiêu chuẩn) khi máy không chạy là khoảng 240 – 245 (PSI); gas R410A là 250 (PSI); gas R22 là 140 – 160 (PSI). 

- Khối lượng gas R22 là 0.65 kg

- Gas R22 có dòng điện chuẩn là 3.9 – 4.2A và gas R410A là 5 – 5.5A

Thông tin trên chỉ để tham khảo bởi nó có thể thay đổi theo nguồn điện, độ dài đường ống dẫn gas,... Đây là áp suất gas được ước tính cho điều hòa với công suất 9.000 BTU.

cach-kiem-tra-gas-may-lanh

Máy lạnh sử dụng mỗi loại gas sẽ có áp suất gas định mức (tiêu chuẩn) khác nhau.

Chú ý: Nếu bạn không có kiến thức chuyên môn về điện lạnh, thì nên gọi cho trung tâm bảo hành, sửa chữa để được kiểm tra, tránh làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của máy. Đối với trường hợp điều hòa bị lỗi hay rò rỉ gas, bạn cần khắc phục hư hỏng trước khi nạp thêm gas. Điều này giúp tránh tình trạng điều hòa lại bị rò rỉ hết gas dù đã sửa chữa xong cách đây không lâu.

>> Máy lạnh không chảy nước thải? Nguyên nhân và hướng khắc phục.

Trên đây là những thông tin hữu ích về cách kiểm tra gas máy lạnh đơn giản, dễ thao tác. Siêu Thị Điện Máy – Nội Thất Chợ Lớn hy vọng với những thông tin hữu ích bên trên, bạn có thể tham khảo để có cách xử lý đúng khi gặp phải tình trạng này.

Bài viết này có giúp ích cho bạn không?

Siêu Thị Điện Máy - Nội Thất Chợ Lớn

Tải app Dienmaycholon

Tải app theo dõi thông tin đơn hàng và hàng ngàn voucher giảm giá dành cho bạn.

banner-app
app_storeapp_store